Chi tiết tính năng: Usage
B1: Chọn Setting hoặc icon
B2: Chọn Partner Management
B3: Tạo Partner
a. Partner: Điền tên Partner đúng chính tả, mỗi tên partner là duy nhất >> đặt tên thông minh sẽ thuận tiện cho user chọn partner trong màn hình lead.
VD: Trường TH - THCS Đoàn Thị Điểm / Công ty TNHH Ngôi Sao Việt
Với đối tác có nhiều cơ sở: Đại học Ngoại thương - CS Hà Nội / Đại học Ngoại thương - CS HCM
b. Type: là phân loại partner. Chọn một trong các loại có sẵn như Trường học, Đại học, Cao học, Công ty, Trung tâm đào tạo, Chính phủ >> chọn đúng loại partner sẽ giúp dữ liệu khi đo đạc chính xác nhất.
c. subType: là phân loại chi tiết hơn bổ sung ý nghĩa cho Type. Chọn một hoặc nhiều subType có sẵn sao cho thể hiện đúng phân loại đối tác như: Song ngữ, Dân lập, Công lập, Quốc tế, Trong nước,... >> tương tự như Type, chọn đúng loại partner sẽ giúp dữ liệu khi đo đạc chính xác nhất.
d. Contact point: là thông tin đầu mối liên hệ của đối tác ( có thể thêm nhiều bằng nút +)>>Điền thông tin chính xác tại đây sẽ giúp thông tin đối tác rõ ràng, dễ liên lạc với đối tác.
Điền các thông tin như:
- Contact point: tên người liên hệ khi kết nối với đối tác (VD: Cô Hoàng Thị Hồng, Anh Nguyễn Thanh Tùng)
- Position: vị trí, chức vụ của người liên hệ (VD: Hiệu trưởng, Giám đốc)
- Email/ Phone: thông tin về địa chỉ thư và số điện thoại của người liên hệ khi kết nối với đối tác.(theo đúng cú pháp email có @ và điện thoại có đầu +84)
e. Country/City/District/Ward/Address: địa chỉ của đối tác, yêu cầu chọn đúng các thông tin về địa chỉ >> Để đo đạc các chỉ số về khu vực, địa chỉ có partner tốt/xấu, phân bổ nhân sự cho đối tác đúng.
f. Description : mô tả thêm thông tin cần thiết về đối tác ( không bắt buộc)
g. Status: trạng thái của đối tác (active/deactive), mặc định là active khi tạo.
Was this article helpful?
That’s Great!
Thank you for your feedback
Sorry! We couldn't be helpful
Thank you for your feedback
Feedback sent
We appreciate your effort and will try to fix the article