Chi tiết tính năng: Usage
Hiện đang có 2 loại ưu đãi áp dụng cho sản phẩm Xschool: Coupon và Direct Discount.
1. Định nghĩa và cách sử dụng
Text | Direct Discount | Coupon |
---|---|---|
Định nghĩa | Là ưu đãi giảm trực tiếp vào giá sản phẩm khi người dùng tạo Phiếu mua hàng/Order cho khách hàng | Là ưu đãi giảm giá sau khi người dùng đã tạo xong order và áp dụng direct discount |
Cách dùng | Sử dụng mã khi đang tạo order cho khách hàng | Áp mã khi đã tạo order xong. Coupon sẽ áp dụng cho giá sau khi đã được áp Direct discount (trường hợp sử dụng 2 ưu đãi cùng lúc) |
Vị trí áp dụng các loại ưu đãi trên CRM
2. Promotions (Màn quản lý direct discount, coupon)
Là nơi hiển thị tất cả những mã ưu đãi có trên hệ thống, màn quản lý có 2 phần:
- Bộ lọc: với các trường thông tin lọc về Loại ưu đãi/ Promotions type, Trạng thái/ Status và Ngày áp dụng/ Apply date của ưu đãiđó
- Bảng tổng hợp danh sách các ưu đãi có trên hệ thống. Bao gồm các thông tin:
- Name: Tên chương trình ưu đãi
- Code - Mã: là tên viết tắt của mã ưu đãi được áp dụng để tìm kiếm/ add vào order trên hệ thống
- Promotion Type: Loại giảm giá (Direct Discount, Coupon)
- Discount value: Giá trị ưu đãi: người dùng có thể lựa chọn giá trị tiền (VNĐ) hoặc tỉ lệ giảm giá (%)
- Quantity - Số lượng: là số lượng mã ưu đãi sẽ được áp dụng trên hệ thống (mỗi lần được add vào 1 order được tính là 1 lần sử dụng)
- Active quantity - Số lượng mã ưu đãi được kích hoạt
- Applied categories/ Applied Products: Các dòng sản phẩm, mã sản phẩm áp dụng sử dụng mã ưu đãi đang được tạo
- Start date: Ngày mã ưu đãi bắt đầu được áp dụng (T - 1). Ví dụ UD12T bắt đầu sử dụng từ 18/12 thì cần nhập start date là 17/12
- End date: Ngày mã ưu đãi hết hạn sử dụng (23:59p) (T + 1). Ví dụ UD12T hết hạn ngày 24/12 thì cần nhập end date là 25/12.
- Status: Trạng thái hoạt động của ưu đãi. Active nghĩa là mã ưu đãi đó đang hoạt động, có thể sử dụng cho khách hàng để khách nhận ưu đãi giảm giá. Deactive là mã đã hết hạn sử dụng, không thể áp dụng cho khách hàng. Các trạng tháicủa mã ưu đãi gồm có:
+ Actice: đang hoạt động, còn sử dụng được
+ Cancelled: đã được hủy, không sử dụng được
+ Deactive: không hoạt động, không sử dụng được
+ Completed: hết hạn áp dụng ưu đãi, không sử dụng được
+ Paused: tạm thời ngưng hoạt động, tạm thời không sử dụng được
- Approval - Trạng thái phê duyệt của mã ưu đãi
Trong đó:
Direct Discount:
Coupon:
- Multiple codes, use 1 time: Nhiều mã, dùng 1 lần.
Ví dụ: Tạo 10 voucher giảm 15% chương trình 8/3 chỉ áp dụng cho 10 học viên đăng ký sớm nhất.
- One code, use multiple times: 1 mã, dùng nhiều lần
Ví dụ: UD12T giảm 5% áp dụng trong tháng 12.
Sau khi đã điền đầy đủ thông tin, người dùng ấn create , mã coupon sẽ được tạo.
Mã coupon sau khi tạo thành công sẽ có trạng thái phê duyệt là Pending (Đang chờ xử lý) => Mã coupon tạm thời chưa thể sử dụng được cho đến khi được BOD hoặc Admin phê duyệt.
Lưu ý: Để sử dụng được mã coupon cần đáp ứng đủ 2 điều kiện sau: - Status: Active - Approval: Approved
3. Phê duyệt mã ưu đãi
Giao diện màn hình phê duyệt mã ưu đãi
Thao tác khi thực hiện phê duyệt:
- Đối với trường hợp Approve: Mã ưu đãi sẽ được update trạng thái phê duyệt và có thể được sử dụng trên hệ thống.
- Đối với trường hợp Reject: Người dùng cần nhập thêm thông tin lý do từ chối/bác bỏ mã ưu đãi. Sau khi reject thì mã ưu đãi sẽ không sử dụng được và cần chờ người tạo cập nhật để gửi phê duyệt lại.
Giao diện hiển thị popup nhập lý do từ chối/bác bỏ mã ưu đãi
Was this article helpful?
That’s Great!
Thank you for your feedback
Sorry! We couldn't be helpful
Thank you for your feedback
Feedback sent
We appreciate your effort and will try to fix the article